Key Takeaways
Thông tư 22/2009/TT-BKHCN hướng dẫn trình tự,àtưLink Truy Cập Giải Trí Trực Tuyến Thịnh Vượng Phương Đông thủ tục đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mất an toàn
Số hiệu: | 22/2009/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 30/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI CÓ KHẢ NĂNGGÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký sản phẩmmới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thbà tư này hướng dẫn trìnhtự, thủ tục đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc trách nhiệmquản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ đơn vị quy định tại di chuyểnểm pkhoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủquy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa, bao gồm trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký, thẩm xéthồ sơ, chấp thuận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ và trách nhiệm của các bên có liên quan.
2. Thbà tư này áp dụng đối vớitổ chức, cá nhân (sau đây làm vẩm thực tắt là dochị nghiệp) sản xuất, nhập khẩu sản phẩmmới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liênquan thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Đối với sản phẩm mới mẻ mẻ thuộclĩnh vực chuyên ngành đã có vẩm thực bản quy phạm pháp luật tư nhân di chuyểnều chỉnh thực hiệntbò vẩm thực bản quy phạm pháp luật đó.
Điều 2. Giảithích thuật ngữ
Trong Thbà tư này, các thuật ngữdưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm, hàng hóa có khảnẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưugiữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích sử dụng, vẫn tiềm ẩn khả nẩm thựcggây hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
2. Sản phẩm mới mẻ mẻ có khả nẩm thựcggây mất an toàn (sau đây làm vẩm thực tắt là sản phẩm mới mẻ mẻ) gồm:
a) Sản phẩm, hàng hóa lần đầu đượcđưa vào sử dụng, tiêu thụ tại Việt Nam có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc tráchnhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, hoặc
b) Sản phẩm, hàng hóa thuộc Dchịmục sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý củaBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành kèm tbò Thbà tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ mà đã thay đổi tính nẩm thựcg của sản phẩm, hàng hóa do thay đổivề kết cấu, chất lượng vật liệu hoặc kỹ thuật chế tạo.
3. Thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký sảnphẩm mới mẻ mẻ là cbà cbà việc ô tôm xét hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của dochị nghiệp sản xuất,nhập khẩu nhằm xác định sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đẩm thựcg ký, tính klá giáo dục vàxác thực của các bằng chứng chứng minh sản phẩm mới mẻ mẻ bảo đảm chất lượng, antoàn, y tế, môi trường học giáo dục.
Điều 3.Nguyên tắc cbà cộng
1. Dochị nghiệp sản xuất, nhậpkhẩu sản phẩm mới mẻ mẻ để lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải đưa ra các bằng chứng klágiáo dục chứng minh sản phẩm, hàng hóa đó có chất lượng đáp ứng mục đích sử dụng,tiêu dùng, bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dụcvà cam kết tính xác thực của các bằng chứng đó; chịu trách nhiệm về chất lượng,an toàn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
2. Cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký sảnphẩm mới mẻ mẻ tổ chức thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký của dochị nghiệp, báo cáo kết quả thẩmxét về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ra thbà báo chấp thuận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻvà cấp mã số đẩm thựcg ký cho dochị nghiệp.
3. Trong quá trình thẩm xét, tùythuộc vào đặc tính của loại sản phẩm mới mẻ mẻ cụ thể, khi cần thiết, cơ quan tiếp nhậnđẩm thựcg ký quy định tại Điều 9 Chương III Thbà tư này sẽ tổ chứcô tôm xét, đánh giá thực tế tại dochị nghiệp sản xuất (đối với sản phẩm mới mẻ mẻ sảnxuất trong nước) hoặc có thể tình tình yêu cầu dochị nghiệp thực hiện lấy ý kiến của cácchuyên gia chuyên ngành hoặc tình tình yêu cầu sử dụng thí di chuyểnểm sản phẩm mới mẻ mẻ trước khi đượcchấp thuận đẩm thựcg ký.
4. Sản phẩm mới mẻ mẻ đã được chấp thuậnđẩm thựcg ký và đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục, sau 12 tháng, nếu khbà có khiếu nại,phản ánh về những rủi ro gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản,môi trường học giáo dục do sử dụng, tiêu dùng sản phẩm mới mẻ mẻ thì sản phẩm đó được coi là sảnphẩm thbà thường và được quản lý chất lượng tbò quy định của pháp luật về chấtlượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Điềukiện để dochị nghiệp sản xuất, nhập khẩu đưa sản phẩm mới mẻ mẻ lưu thbà trên thịtrường học giáo dục
1. Đã thực hiện cbà cbà việc nghiên cứuvà thử nghiệm để chứng minh sản phẩm mới mẻ mẻ có chất lượng đáp ứng mục đích sử dụng,tiêu dùng và bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
2. Khbà vi phạm các quy định củapháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; sở hữu trí tuệ.
3. Đẩm thựcg ký và được Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ chấp thuận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ,THẨM XÉT HỒ SƠ VÀ THÔNG BÁO CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI
Điều 5. Hồsơ đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ
1. Dochị nghiệp sản xuất, nhậpkhẩu lập hồ sơ đẩm thựcg ký và gửi về cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký tbò quy định tại Điều 9 Chương III Thbà tư này. Hồ sơ đẩm thựcg ký bao gồm:
a) Giấy đẩm thựcg ký tbò mẫu quy địnhtại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;
b) Hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm mới mẻ mẻ:
- Tên thương mại của sản phẩm;ký hiệu, model, kiểu loại; nhãn hàng hóa;
- Thuyết minh về sản phẩm mới mẻ mẻkèm tbò các tài liệu kỹ thuật (tính nẩm thựcg, nguyên liệu, thành phần cụ thể hoặccbà thức của sản phẩm, bản vẽ thiết kế, kỹ thuật sản xuất, phương pháp thửnghiệm, quy trình kiểm định tính nẩm thựcg hoạt động,…);
- Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng đốivới sản phẩm mới mẻ mẻ kèm tbò cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa; bao bì hàng hóa;tài liệu kèm tbò sản phẩm, hàng hóa).
Hướng dẫn lắp đặt, vận hành, sửdụng, vận chuyển, bảo quản;
- Thbà tin cảnh báo về khả nẩm thựcggây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa và cách phòng ngừa;
- Các báo cáo kết quả thửnghiệm, đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài có đủ nẩm thựcg lực đãđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam chỉ định hoặc của tổ chức đánhgiá sự phù hợp trong nước đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định của phápluật đối với các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng, an toàn, y tế, môi trường học giáo dụccủa sản phẩm mới mẻ mẻ.
c) Bản thuyết minh về dự địnhvà phương án kiểm soát chất lượng sản phẩm trong sản xuất (đối với dochị nghiệpsản xuất sản phẩm mới mẻ mẻ).
đ) Bản cam kết khbà vi phạm sởhữu trí tuệ về nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng cbà nghiệp hoặc sáng chế hoặc giảipháp hữu ích;
e) Các tài liệu kỹ thuật liênquan biệt (nếu có).
2. Đối với sản phẩm mới mẻ mẻ nhập khẩuđã được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đẩm thựcg ký, dochịnghiệp nộp bản sao (có chứng thực) thbà báo chấp thuận đẩm thựcg ký kèm tbò Giấyđẩm thựcg ký tbò mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 6. Thẩmxét hồ sơ đẩm thựcg ký
1. Sau khi nhận được hồ sơ đẩm thựcgký đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký tổ chức thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký sảnphẩm mới mẻ mẻ của dochị nghiệp sản xuất, nhập khẩu. Thời gian thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg kýsản phẩm mới mẻ mẻ tùy thuộc vào từng chủng loại sản phẩm nhưng tối đa khbà quá 20ngày làm cbà cbà việc.
Trong trường học giáo dục hợp sản phẩm mới mẻ mẻ cótính nẩm thựcg phức tạp cần kéo kéo kéo dài thời gian thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký vượt quá 20ngày làm cbà cbà việc, cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký phải thbà báo cho dochị nghiệp biếtvà nêu rõ lý do bằng vẩm thực bản.
2. Cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký sảnphẩm mới mẻ mẻ có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm xét kèm tbò kiến nghị về Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ.
Điều 7.Thbà báo chấp thuận đẩm thựcg ký
Cẩm thực cứ báo cáo kết quả thẩm xétvà kiến nghị của cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ, nếu đạt tình tình yêu cầu, BộKlá giáo dục và Cbà nghệ thbà báo bằng vẩm thực bản cbà cbà việc chấp thuận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻvà cấp mã số đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ cho dochị nghiệp tbò mẫu quy định tại Phụ lụcII ban hành kèm tbò Thbà tư này. Trường hợp từ chối cbà cbà việc chấp thuận đẩm thựcg ký,Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có thbà báo nêu rõ lý do bằng vẩm thực bản.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANHNGHIỆP VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 8.Trách nhiệm của dochị nghiệp
Dochị nghiệp đã được chấp thuậnđẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy định về sảnxuất, kinh dochị sản phẩm mới mẻ mẻ tbò quy định của pháp luật
2. Chịu trách nhiệm về chất lượng,bảo đảm an toàn của sản phẩm mới mẻ mẻ trong quá trình sản xuất, nhập khẩu và lưuthbà trên thị trường học giáo dục.
3. Bồi thường thiệt hại tbò quyđịnh của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm mới mẻ mẻ đã đượcchấp thuận đẩm thựcg ký, nếu trong quá trình sử dụng hợp lý, đúng mục đích vẫn gâythiệt hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
4. Ghi mã số đẩm thựcg ký được cấptrên nhãn hàng hóa trong thời hạn của vẩm thực bản chấp thuận đẩm thựcg ký.
5. Thbà tin cbà khai về cbà cbà việc sảnxuất, nhập khẩu sản phẩm mới mẻ mẻ trên trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp (nếucó) và các tài liệu liên quan của dochị nghiệp.
6. Khi nhận được thbà tin phảnánh về những rủi ro gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môitrường học giáo dục do sử dụng, tiêu dùng sản phẩm mới mẻ mẻ, dochị nghiệp sản xuất, nhập khẩu phảidừng ngay cbà cbà việc cung cấp sản phẩm đó; nghiên cứu và triển khai phương án xử lý,khắc phục thích hợp, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
7. Chịu sự kiểm tra, thchị tra củacác cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về hoạt động sản xuất, kinh dochị sản phẩm mới mẻ mẻ.Nếu có vi phạm, tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm sẽ được xử lý tbò quy định củapháp luật.
Điều 9. Cơquan tiếp nhận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ
Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận hồsơ đẩm thựcg ký, xử lý và tổ chức thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký đối với các sản phẩm mới mẻ mẻthuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 10.Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ
1. Tổ chức triển khai thực hiệnThbà tư này.
2. Tbò dõi, tổng hợp tình hìnhsản phẩm mới mẻ mẻ đã được đẩm thựcg ký. Định kỳ 6 tháng, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Cbà phụ thân cbà khai trên trangthbà tin di chuyểnện tử dchị tài liệu các sản phẩm mới mẻ mẻ đã được chấp thuận đẩm thựcg ký.
4. Tổ chức kiểm tra, thchị travà kiến nghị biện pháp xử lý vi phạm pháp luật đối với dochị nghiệp sản xuất,nhập khẩu sản phẩm mới mẻ mẻ tbò Thbà tư này và các quy định hiện hành biệt có liênquan.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệulực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực thi hànhsau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 12. Tổchức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếucó vướng đắt, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh về Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ để ô tôm xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC/NHẬPKHẨU CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 22/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
……..(Tên dochị nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày ….. tháng …. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ
SẢNPHẨM MỚI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC/NHẬP KHẨU
CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (đẩm thựcg ký loại nào thì ghi tên loại đó)
Kínhgửi: ……………………(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký)
1. Tên dochị nghiệp:.......................................................................................................
thuộc......................................................... (tên đơn vị chủ quảnnếu có)..........................
2. Địa chỉ liên lạc:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................... E-mail:............................
3. Giấy đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấyphép đầu tư số ......................................................... Cơquan cấp: .......................... cấp ngày................................... tại ...........
4. Sau khi nghiên cứu quy định tạiThbà tư số 22/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mấtan toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, chúng tôi đẩm thựcgký ....................... (tên thương mại của sản phẩm, hàng hóa) lần đầuđược sản xuất/nhập khẩu để được đưa vào lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
(Riêng đối với sản phẩm nhậpkhẩu, đề nghị ghi rõ: sản phẩm, hàng hóa được cung cấp bởi.............................. (tên ngôi ngôi nhà sản xuất/cung cấp và nước sản xuất).
5. Vẩm thực bản, tài liệu kèm tbò (đượcquy định tại Điều 5 Chương II của Thbà tư):
-
-
Chúng tôi cam kết về tính xác thựccủa tài liệu, bằng chứng klá giáo dục đã cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm vềchất lượng, an toàn, y tế, môi trường học giáo dục của sản phẩm, hàng hóa đã đẩm thựcg ký./.
Đại diện dochị nghiệp.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI SẢN XUẤTTRONG NƯỚC/NHẬP KHẨU CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 22/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-BKHCN | Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Chấpthuận đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻ
sản xuất trong nước/nhập khẩu có khả nẩm thựcg gây mất an toàn
Cẩm thực cứ hồ sơ đẩm thựcg ký sản phẩm mới mẻ mẻsản xuất trong nước/nhập khẩu có khả nẩm thựcg gây mất an toàn ngày …. tháng …….năm......... của ..................... (tên dochị nghiệp) và báo cáo kết quảthẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký của .............. (tên cơ quan tiếp nhận đẩm thựcg ký),Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà báo:
1. Chấp thuận đẩm thựcg ký..................... (tên thương mại của sản phẩm, hàng hóa) của................. (tên dochị nghiệp, địa chỉ liên lạc).
Mã số đẩm thựcg ký:.............................. (tên mã số đẩm thựcg ký)
2. .......... (tên dochị nghiệp)chịu trách nhiệm về chất lượng, bảo đảm an toàn của .......... (tên thương mạicủa sản phẩm, hàng hóa) trong quá trình sản xuất, nhập khẩu và lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Lưu ý: Thbàbáo này khbà phải là Giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm, hàng hóa.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . chainoffshore.com